Ngày 28/8/2020, UBND tỉnh đã phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội (phân khu 04), Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định.
Mục tiêu của đồ án quy hoạch là đề xuất các giải pháp quy hoạch đáp ứng cho nhu cầu đầu tư mới, đặc biệt là khu đô thị Mai Hương, khu du lịch bán đảo phương Mai, khu phát triển năng lượng tái tạo, đảm bảo phù hợp với chiến lược và cấu trúc phát triển chung của toàn Khu kinh tế; đảm bảo khớp nối về không gian và hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực lập quy hoạch và các khu vực lân cận, đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả và bền vững; làm cơ sở pháp lý để triển khai lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng và kiểm soát phát triển đô thị theo quy hoạch trên địa bàn.
Với tính chất là khu vực phát triển khu công nghiệp Nhơn Hội, khu cảng biển Nhơn Hội; khu đô thị Mai Hương trở thành trung tâm đô thị – thương mại – dịch vụ hỗn hợp phục vụ toàn bán đảo; bảo tồn Vịnh Mai Hương; phát triển các khu dịch vụ, vui chơi giải trí, không gian thưởng ngoạn, bến du lịch ven bờ Vịnh; phát triển năng lượng tái tạo gắn với bảo tồn cảnh quan sinh thái trên dãy núi Phương Mai.
Theo quy hoạch đã phê duyệt, tổng quy mô dân số của toàn Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội (phân khu 04) khoảng 29.111 người. Tổng diện tích đất tự nhiên 3.520,76ha, bao gồm 06 tiểu khu, cụ thể như sau:
– Tiểu khu 1: Khu công nghiệp Nhơn Hội: 812,31ha
– Tiểu khu 2: Khu cảng Nhơn Hội: 139,10ha.
– Tiểu khu 3: Khu đô thị Mai Hương: 433,96ha
– Tiểu khu 4: Khu dân cư Đầm Thị Nại: 227,98ha
– Tiểu khu 5: Khu dịch vụ – du lịch hỗn hợp vịnh Mai Hương: 803,75ha.
– Tiểu khu 6: Khu sinh thái núi Phương Mai: 1.103,66ha.
Không gian kiến trúc cảnh quan của Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội được tổ chức như sau:
– Dải công viên tuyến phía Tây ven đầm Thị Nại được kết nối liên tục với dải công viên tuyến ven vịnh Mai Hương, tạo thành dải công viên du lịch liên hoàn Đầm và Vịnh.
– Về phía Nam, vịnh Mai Hương được xác định là điểm giao hòa giữa cảnh quan thiên nhiên và cảnh quan đô thị, nơi đây có thể tổ chức nhiều hoạt động trên mặt nước với nhiều quy mô khác nhau. Dải cảnh quan xanh quanh Vịnh Mai Hương cần được bảo vệ, điểm xuyết các hoạt động công cộng, thương mại và du lịch. Đó là lõi cảnh quan phân khu này.
– Về phía Đông, dãy núi Phương Mai sẽ là nền cảnh quan với những giá trị sinh thái riêng biệt cho toàn phân khu.
– Các điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan của phân khu được xác định là:
+ Điểm nhấn cho cửa ngõ đô thị được xác định tại đầu cầu Thị Nại 1 và cầu Thị Nại 2.
+ Các khu vực không gian mở gồm: Dải công viên tuyến ven đầm thị Nại, dải công viên tuyến ven vịnh Mai Hương, quảng trường trung tâm khu đô thị Mai Hương và khu vực hồ cảnh quan (hồ Sen).
+ Cầu qua vịnh Mai Hương chia không gian mặt nước Vịnh thành hai phần, phần phía Đông cầu là không gian mặt nước yên tĩnh, phía Tây cầu là mặt nước động. Khu vực chân cầu phía Nam được bố trí các công trình dịch vụ, là nền tảng để phát triển hoạt động mặt nước.
– Bố trí dải cây xanh cách ly quanh Khu công nghiệp Nhơn Hội, cảng Nhơn Hội và Nhà máy xử lý nước thải, nhằm đảm bảo về môi trường, khí hậu.
Việc đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội (phân khu 04) được phê duyệt là cơ sở để thực hiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường… theo quy định.
Với tính chất là khu vực phát triển khu công nghiệp Nhơn Hội, khu cảng biển Nhơn Hội; khu đô thị Mai Hương trở thành trung tâm đô thị – thương mại – dịch vụ hỗn hợp phục vụ toàn bán đảo; bảo tồn Vịnh Mai Hương; phát triển các khu dịch vụ, vui chơi giải trí, không gian thưởng ngoạn, bến du lịch ven bờ Vịnh; phát triển năng lượng tái tạo gắn với bảo tồn cảnh quan sinh thái trên dãy núi Phương Mai.
Theo quy hoạch đã phê duyệt, tổng quy mô dân số của toàn Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội (phân khu 04) khoảng 29.111 người. Tổng diện tích đất tự nhiên 3.520,76ha, bao gồm 06 tiểu khu, cụ thể như sau:
– Tiểu khu 1: Khu công nghiệp Nhơn Hội: 812,31ha
– Tiểu khu 2: Khu cảng Nhơn Hội: 139,10ha.
– Tiểu khu 3: Khu đô thị Mai Hương: 433,96ha
– Tiểu khu 4: Khu dân cư Đầm Thị Nại: 227,98ha
– Tiểu khu 5: Khu dịch vụ – du lịch hỗn hợp vịnh Mai Hương: 803,75ha.
– Tiểu khu 6: Khu sinh thái núi Phương Mai: 1.103,66ha.
Không gian kiến trúc cảnh quan của Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội được tổ chức như sau:
– Dải công viên tuyến phía Tây ven đầm Thị Nại được kết nối liên tục với dải công viên tuyến ven vịnh Mai Hương, tạo thành dải công viên du lịch liên hoàn Đầm và Vịnh.
– Về phía Nam, vịnh Mai Hương được xác định là điểm giao hòa giữa cảnh quan thiên nhiên và cảnh quan đô thị, nơi đây có thể tổ chức nhiều hoạt động trên mặt nước với nhiều quy mô khác nhau. Dải cảnh quan xanh quanh Vịnh Mai Hương cần được bảo vệ, điểm xuyết các hoạt động công cộng, thương mại và du lịch. Đó là lõi cảnh quan phân khu này.
– Về phía Đông, dãy núi Phương Mai sẽ là nền cảnh quan với những giá trị sinh thái riêng biệt cho toàn phân khu.
– Các điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan của phân khu được xác định là:
+ Điểm nhấn cho cửa ngõ đô thị được xác định tại đầu cầu Thị Nại 1 và cầu Thị Nại 2.
+ Các khu vực không gian mở gồm: Dải công viên tuyến ven đầm thị Nại, dải công viên tuyến ven vịnh Mai Hương, quảng trường trung tâm khu đô thị Mai Hương và khu vực hồ cảnh quan (hồ Sen).
+ Cầu qua vịnh Mai Hương chia không gian mặt nước Vịnh thành hai phần, phần phía Đông cầu là không gian mặt nước yên tĩnh, phía Tây cầu là mặt nước động. Khu vực chân cầu phía Nam được bố trí các công trình dịch vụ, là nền tảng để phát triển hoạt động mặt nước.
– Bố trí dải cây xanh cách ly quanh Khu công nghiệp Nhơn Hội, cảng Nhơn Hội và Nhà máy xử lý nước thải, nhằm đảm bảo về môi trường, khí hậu.
Việc đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội (phân khu 04) được phê duyệt là cơ sở để thực hiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường… theo quy định.
Dự kiến trong năm 2021, Bình Định mời gọi đầu tư 30 dự án trong lĩnh vực hạ tầng KCN, CCN với tổng quy mô hơn 1.290 ha.
DANH MỤC DỰ ÁN MỜI GỌI ĐẦU TƯ NĂM 2021 | ||||||
TT | Tên dự án | Địa điểm đầu tư | Diện tích (ha) | Mục tiêu và quy mô dự án | Mứcđầu tư (triệu USD) | Cơ quan chuẩn bị thông tin |
LĨNH VỰC HẠ TẦNG CÔNG NGHIỆP | ||||||
1 | CCN Cát Hiệp | Thôn Hội Vân, xã Cát Hiệp | 50 | Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của cụm công nghiệp nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút cơ sở đầu tư sản xuất kinh doanh | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
2 | CCN Tân Trường An | Thôn Tân An và Tường An, xã Mỹ Quang, huyện Phù Mỹ | 50 | Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của CCN nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các cơ sở sản xuất kinh doanh | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
3 | CCN Nhơn Tân | Thôn Nam Tượng I, II, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn | 25 | Lập quy hoạch chi tiết 1/500 và Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
4 | CCN Thắng Công | Thôn Thắng Công, xã Nhơn Phúc, thị xã An Nhơn | 18,80 | Lập quy hoạch chi tiết 1/500 và Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
5 | CCN An Lương | Thôn Thiện Chánh, xã Mỹ Chánh, huyện Phù Mỹ | 30 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
6 | CCN Bình Dương | Thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ | 75 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
7 | CCN Bồng Sơn ( giai đoạn 2) | Khối Thiết Đính Nam, phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn | 30,50 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
8 | CCN Hoài Hảo | Thôn Phụng Du I, phường Hoài Hảo, thị xã Hoài Nhơn | 17 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
9 | CCN Hoài Thanh Tây | Thôn Ngọc An Trung, phường Hoài Thanh, thị xã Hoài Nhơn | 8,90 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
10 | CCN Hoài Hương | Thôn Thiện Đức,phường Hoài Hương, thị xã Hoài Nhơn | 11,80 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
11 | CCN Hoài Châu | Thôn An Qúy Bắc, xã Hoài Châu, thị xã Hoài Nhơn | 25 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
12 | CCN Ngọc Sơn – Hoài Thanh Tây | Thôn Ngọc Sơn Bắc, phường Hoài Thanh, thị xã Hoài Nhơn | 12 | Đầu tư lập quy hoạch chi tiết; Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
13 | CCN Hóc Bợm | Thôn I, xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn | 37,80 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
14 | CCN Cầu 16 | Thôn Thượng Sơn, xã Tây Thuận, huyện Tây Sơn | 38 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
15 | CCN Rẫy Ông Thơ | Thôn Đại Chí, xã Tây An, huyện Tây Sơn | 20 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
16 | CCN Thị trấn Vân Canh (giai đoạn 2) | Thị trấn Vân Canh | 37 | Lập quy hoạch chi tiết 1/500 và Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
17 | CCN Dốc Truông Sỏi | Thôn Gia Chiểu II, thị trấn Tăng Bạt Hổ | 15 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
18 | CCN Du Tự | Thị trấn Tăng Bạt Hổ | 10 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
19 | CCN Long Mỹ | Thôn Thanh Long, xã Phước Mỹ, TP Quy Nhơn | 75 | Lập quy hoạch chi tiết 1/500 và Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
20 | CCN Bình An | Xã Phước Thành, huyện Tuy Phước | 38,20 | Thu hút đầu tư cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện; đặc biệt là sắp xếp, thu hút các cơ sở sản xuất, hợp tác xã, tổ hợp tác, các cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn đầu tư sản xuất, kinh doanh | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
21 | CCN Tây Xuân | Thôn Phú An, xã Tây Xuân, huyện Tây Sơn | 52 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
22 | CCN Tân Đức | Thôn Tân Đức, xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn | 50 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
23 | CCN Trường Định | Thôn Trường Định, xã Bình Hòa, huyện Tây Sơn | 20 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
24 | CCN Gò Giữa | Thôn Thượng Giang, xã Tây Giang, huyện Tây Sơn | 35 | Lập quy hoạch chi tiết 1/500 và Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
25 | CCN Gò Cầy | Thôn Kiên Long, xã Bình Thành, huyện Tây Sơn | 30 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
26 | CCN Tây Xuân | Thôn Phú An, xã Tây Xuân, huyện Tây Sơn | 52,14 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
27 | CCN Diêm Tiêu | Thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ | 38,20 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
28 | CCN Đại Thạnh | Thôn Đại Thạnh, xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ | 63,80 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
29 | CCN Hoài Tân | Thôn Giao Hội I, phường Hoài Tân, thị xã Hoài Nhơn | 74,50 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của CCN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Sở Công Thương |
30 | KCN Bồng Sơn | Khu phố Diễn Khánh, Văn Cang, Lại Đức, Lại Khánh Nam | 250 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chung của Khu CN theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt nhằm tạo quỹ đất sạch để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê đất sản xuất kinh doanh. | Tùy quy mô | Ban Quản lý các Khu Kin |